Dân trí Mùa xuân tại Nhật có gì đặc biệt? Người Nhật thường dùng những từ nào để miêu tả thời tiết mùa xuân? Để có câu trả lời, đừng vội bỏ qua bộ từ vựng thông dụng về thời tiết mùa xuân trong tiếng Nhật dưới đây nhé!
Dân trí Mùa xuân tại Nhật có gì đặc biệt? Người Nhật thường dùng những từ nào để miêu tả thời tiết mùa xuân? Để có câu trả lời, đừng vội bỏ qua bộ từ vựng thông dụng về thời tiết mùa xuân trong tiếng Nhật dưới đây nhé!
Chúng ta hãy cùng ôn tập lại một chút:
1.春
はる (Haru)
Mùa xuân
2. 天気
てんき (tenki)
Thời tiết
3.雨
あめ (ame)
Mưa
4. 曇り
くもり (kumori)
Có mây
5. 晴れるす
はれます (haremasu)
Trời nắng
6. 温かい
あたたかい(atatakai)
Ấm áp
Trong 4 mùa, có thể khẳng định, mùa xuân là mùa đẹp nhất. Không phải chỉ vì vào mùa xuân có cây lá đâm chồi, trăm hoa đua nở, chim hót véo von, mà còn vì thời tiết dễ chịu và ấm áp.
Thời tiết đẹp như vậy rất thích hợp cho những hoạt động ngoài trời phải không? Vào mùa xuân thì các bạn thường làm gì? Cùng tìm hiểu thêm một số từ vựng về các hoạt động mùa xuân nhé!
1. ピ ク ニ ッ ク
Đi chơi picnic
2. 墓 参 り
は か ま い り (hakamairi)
Thăm mộ/ tết thanh minh
3. 花見
はなみ
Ngắm hoa anh đào
4. 精進 料理
し ょ う じ ん り ょ う り
Bữa ăn chay
- Khám phá các địa điểm du lịch nổi tiếng ở mỹ
- Tuyển 10 nữ hộ lý tại tokyo nhật bản xuất cảnh 08/2018
- Tổng hợp những kinh nghiệm du lịch nhật bản bạn nên biết trước khi đặt chân đên thăm đất nước mặt trời mọc
- Đến thăm Nagano –nóc nhà của Nhật Bản
- Những công việc làm thêm cho du học sinh,thực tập sinh tại nhật bản